THPT Lê Hồng Phong Al + HNO 3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O hướng dẫn học sinh viết và cân bằng phản ứng. Sau đây là hướng dẫn chi tiết cách làm, hi vọng các em biết vận dụng vào các dạng bài tập tương tự. Vui lòng xác nhận.
1. Phương trình phản ứng của L với HNO3 thu gọn
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
2. Quá trình phản ứng Al bằng HNO3 khử
Xác định sự thay đổi số oxi
Al0 + HN+5O3 —–> Al+3(NO3)3 + N+42O + H2O.
Bạn thấy: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O
Chúng tôi có cách cho – và nhận:
8 × cho Al → Al3+ + 3e
3×| 2N+5+8e → 2N+4 (N2O)
⇒ Viết PTHH, lưu ý không có HNO3
(Vì N+5 không chỉ là chất oxi hóa mà còn là nơi chứa NO3)
8Al + HNO3 —–> 8Al(NO3)3 + 3N2O + H2O.
Lưu nitơ nguyên tố ⇒ tỉ khối của HNO3 là 30 .
H2O nguyên tố hydro ⇒ hệ số lưu trữ là 15.
⇒ 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
3. Phản ứng giữa dung dịch HNO3 khử
Phản ứng Al và HNO3 loãng ở nhiệt độ phòng
4. Thủ tục tương tự
Câu 1. Cho phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O
Trong công thức trên, hệ số của Al là 8 và sau đó là hệ số của HNO3
A. 24
B.30
C. 26
mất 15
Câu trả lời là không.
Phản ứng thế: 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
Trong phương trình trên, hệ số của Al là 8, trong khi hệ số của HNO3 là 30.
Câu 2. Là chất khí màu nâu trong khí quyển
A.N2O
b. KHÔNG
CNH3
Đ. NO2
Câu trả lời là không.
Một chất khí không màu nâu trong khí quyển.
Câu 3. Sắt không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội
AMG
B.F
C. Ag
d. đến
Câu trả lời là không.
Các kim loại không tan trong HNO3 đặc nguội là Fe, Al và Cr.
Câu 4. Trong phản ứng: Al + HNO3 (khử) → Al(NO3)3 + N2O + H2O, tỉ lệ giữa số nguyên tử Al bị oxi hóa và số phân tử HNO3 bị khử (số nguyên, nhỏ nhất) là:
A. 8 và 6
B. 4 và 15
C.4 và 3.
D. 8 và 30
câu trả lời đơn giản
Phản ứng thế: 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
Số nguyên tử Al bị oxi hóa và số phân tử HNO3 bị khử (nguyên, đơn chức) là 8 và 30.
Câu 5. Đốt cháy thanh Al bằng dung dịch HNO3 khử, không có khí thoát ra. Câu phát biểu nào đúng?
MỘT. Al không phản ứng với dd HNO3 khử
B. Al bị giới hạn bởi dung dịch HNO3 khử
c. Al tác dụng với HNO3 tạo muối amoni
d. Cả A và B đều đúng.
câu trả lời cũ
Al tan hết trong dung dịch HNO3, nhưng không tạo oxi nên sản phẩm bị khử thành NH4NO3.
Phương trình hóa học:
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O
Câu 6. Hoà tan hoàn toàn hh X gồm 8,1 g Al và 29,25 g Zn bằng dung dịch HNO3 12,6% (đkc) sinh ra N2O (dktc, oxi duy nhất) v lit và dd Y có 154,95 g chất tan. Muối. Giá trị của V:
A.3.36
B 5.04
c. 4,48
d. 6,72
trả lời một
mL(NO3)3 = 8,1.213/27 = 63,9 gam
mZn(NO3)3 = 29,25.189/65 = 85,05 gam
My = mAl(NO3)3 + mZn(NO3)3 + mNH4NO3
=> mNH4NO3 = 6 gam => nNH4NO3 = 0,075 mol
nN2O = (0,3.3 + 0,45.2 – 0,075.8)/8 = 0,15 mol
=> V = 0,15.22,4 = 3,36 lít
Câu 7. Cryolit (còn gọi là đá thạch) chứa các phân tử Na3AlF6, được cộng vào Al2O3 trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy để tạo thành nhôm. Chất nào sau đây không phải là sản phẩm của criolit?
A. Làm tăng hoạt độ của Al2O3 hòa tan
B. Hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3
c. Tạo rào cản để ngăn chặn Al sụp đổ
d. Bảo vệ điện cực khỏi bị ăn mòn
câu trả lời đơn giản
Cryolite (còn gọi là thạch) có công thức phân tử Na3AlF6, trong đó Al2O3 được thêm vào trong quá trình điện phân bằng cách nấu chảy Al2O3. Nhiệt độ. Được làm bằng một rào cản để bảo vệ Al nóng chảy
Câu 8. Trộn bột Sắt X với bột oxit sắt (gọi là bột mạt) để nung nhôm dùng để hàn đường ray xe lửa. Kim loại X:
A.A
B.F
C. Al
d. đến
Nhận xét
Bột nhôm và bột oxit sắt kết hợp với nhiệt nhôm tạo ra nhiệt lượng cao làm nóng nước.
Câu 9. Cho a gam Al vào 200 mL dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được b gam chất rắn R. Giá trị của a, b lần lượt là:
MỘT. 2,16 và 10,86
B. 1,08 và 5,43
C 8, 10 và 5,43
D. 1,08 và 5,16
trả lời một
Do R phản ứng với HCl giải phóng cacbon, còn lại Al.
Gọi x là số nguyên tử Al phản ứng với 2 muối
Al → Al3+ + 3e
x là 3x.
Ag+ + 1e → Ag
0,06 → 0,06 → 0,06
Ku2+ + 2e → Ku
0,06 → 0,12 → 0,06
=> 3x = 0,18 => x = 0,06 mol
Al + 3H+ → Al3+ + 3/2H2
0,02 → 0,03
=> b = (108 + 64). 0,06 + 27.0,02 = 10,86 gam
=> A = 27.(0,06 + 0,02) = 2,16 gam
Câu 10. M là hỗn hợp hai kim loại Ca và Al. Hòa tan m gam M vào nước dư thu được 8,96 L H2 (đương lượng). Cũng hòa tan m gam X vào dung dịch KOH dư sinh ra 12,32 L khí H2 (dktc). Giá trị của m:
A.12.1
B21.8
c. 13.7
D. 24,2
trả lời một
M có hỗn hợp 2 kim loại Ba, Al
Thí nghiệm 1: M + H2O →
Thí nghiệm 2: M + KOH
và nH2 TN2 > nH2 TN1 => TN1 còn lại
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 (1)
Al + OH– + H2O → AlO2– + 3/2 H2 (2)
Hôm nay x = nBa
Thí nghiệm 1:
(1) nH2 = nCa(OH)2 = nCa = x mol
(2) nH2 = 3/2. và H– = 3/2. Chia 2x = 3x
=> tổng nH2 TN1 = 4x = 8,96/22,4 => x = 0,1 mol
Thí nghiệm 2:
(1) nH2 = nCa = x mol
Tổng nH2 TN2 = 12,32/22,4 = 0,55 mol
=> nH2(2) = 0,45 mol
(2) nAl = 2/3. nH2 = 0,3 mol
= 8,1 gam
=> a = mAl + mCa = 8,1 + 0,1.40 = 12,1 gam
Câu 11. Khử hoàn toàn 6,21 gam Al bằng dung dịch HNO3 (dư) được dung dịch X và 0,672 lít hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y và khí H2 là 18. Làm bay hơi dung dịch thu được X m gam chất rắn khan. là giá trị của m
MỘT. 38,34 gam
B 34,08 gam
C. 106,38 gam
D 53,19 gam
câu trả lời đơn giản
nAl = 0,23 mol, ny = 0,03 mol
Gọi x, y là số mol của N2, N2O
Dựa vào bài toán ta có hệ phương trình sau
x + y = 0,03
28x + 44y = 0,03.18,2
Giải hệ phương trình (1), ta có (2).
x = 0,015, y = 0,015
Quy trình quyên góp điện tử
Al → Al+3 + 3e
0,23 → 0,69
2N+5 + 10e → N2+2
0,15 0,015
2N+5 + 8e → N+12O
0,12 0,015
Ta thấy 3nAl > (8nN2O + 10nN2) => có muối amoni NH4NO3
Chúng ta phải thực hiện luật bảo vệ điện tử.
3nAl = 8nN2O + 10nN2 + 8nNH4+
=> nNH4+ = (0,23.3 – 0,27)/8 = 0,0525 mol
=> m = mL(NO3)3 + mNH4NO3 = 0,23.213 + 0,0525.80 = 53,19 gam
Câu 12. Cho 1000 mL dung dịch X chứa 1,62 gam Al, Fe(NO3)2 0,1M và Cu(NO3)2 0,09M phản ứng hết với 1000 mL dung dịch X. Sau khi pứ xong thu được m gam chất rắn. Giá trị của m:
MỘT. 2,88.
B 2,68.
C. 5:76.
d. 5,68.
câu trả lời cũ
nAl = 0,06 mol;
nFe(NO3)2 = 0,1 mol;
nCu(NO3)2 = 0,09 mol
Chú ý: neAl cho cực đại = 0,06.3 = 0,18 mol = nCu2+ thu được E
=> Al phản ứng hết Cu(NO3)2; còn Fe(NO3)2 chưa phản ứng.
=> Mạnh với Ku
nCu = nCu(NO3)2 = 0,09 mol => m = 5,76 gam
——————————
Mời xem các bài viết liên quan khác
Học viện Anh ngữ Tổng quát NYSE của Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O Học viện Anh ngữ Tổng quát NYSE. Thông tin trong tài liệu sẽ giúp các em biết cách ghi và theo dõi phản ứng khi Al tác dụng với dung dịch HNO3 khử, từ đó biết được hiện tượng xảy ra sau khi ứng dụng.
Bạn cũng có thể tham khảo các bài viết tương tự khác để hỗ trợ học tập: Giải Hóa 12, Giải Toán 12, Giải Vật Lý 12,….
Ngoài ra, trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong đã lập nhóm Học sinh giỏi chia sẻ tài liệu ôn thi THPT quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12 Mời các em vào nhóm để nhận tài liệu và đề.
Tác giả: Học viện Anh ngữ Tổng quát NYSE
Thể loại: Giáo dục
Bài chia sẻ: /al-hno3-alno33-n2o-h2o/
Bạn sẽ thấy bài viết
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O
Bạn đã khắc phục sự cố bạn tìm thấy chưa? Nếu không, vui lòng cung cấp thêm phản hồi
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O
Hãy để Học viện Anh ngữ Toàn diện NYSE thay đổi và hoàn thiện nội dung dưới đây! Cảm ơn bạn đã ghé thăm website: nyse.edu.vn của Học viện Anh ngữ Toàn diện NYSE
Hãy nhớ nguồn bài viết này:
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O
Trang web nyse.edu.vn
Thể loại: Giáo dục
Tôp 10
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O
#HNO3 #AlNO33 #N2O #H2O
Băng hình
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O
Quả sung
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O
#HNO3 #AlNO33 #N2O #H2O
Tin tức
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O
#HNO3 #AlNO33 #N2O #H2O
Sự đánh giá
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O
#HNO3 #AlNO33 #N2O #H2O
Giới thiệu
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O
#HNO3 #AlNO33 #N2O #H2O
Mới nhất
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O
#HNO3 #AlNO33 #N2O #H2O
Dạy bảo
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O
#HNO3 #AlNO33 #N2O #H2O
Nhân tạo
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O
Wiki về
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O