Kim loại kiềm là gì, hóa trị gì, có phản ứng với nước không? Đây là những câu hỏi thường xuyên được giáo viên đặt ra trong các kỳ thi vấn đáp. Vì vậy trong bài viết hôm nay tienhieptruyenky.com sẽ giúp các bạn hệ thống hóa kiến thức về kim loại kiềm để có thể dễ dàng vượt qua phần thi vấn đáp hay bài kiểm tra 15 phút của giáo viên bộ môn hóa học.
Bạn đang xem: Kim Loại Kiềm Giá Bao Nhiêu?

Kim loại kiềm là những nguyên tố được tìm thấy trong nhóm IA của bảng tuần hoàn (cột đầu tiên). Điểm chung của các nguyên tố này là chúng đều có electron ở lớp vỏ electron ngoài cùng. Electron đơn độc này liên kết lỏng lẻo, làm cho nó trở thành một nhóm các nguyên tố kim loại dễ phản ứng.
Kim loại kiềm là những kim loại phổ biến, màu trắng bạc, sắt, nhẹ, mềm. Từ Li đến C, khối lượng riêng và độ bền tăng dần nhưng nhiệt độ nóng chảy và sôi giảm dần.
Khi đốt cháy các hợp chất của chúng, ngọn lửa có màu đặc trưng: Li – đỏ tím, Na – vàng, K – tím, RB – tím hồng, C – xanh lam. Là các kim loại có hoạt tính cao, khả năng phản ứng tăng từ Li đến Cs.
Phản ứng với hầu hết các phi kim và nhiều kim loại trong hợp chất có trạng thái oxi hóa +1. Trong tự nhiên, không ở trạng thái tự do. Người ta điều chế muối clorua nóng chảy bằng phương pháp điện phân. Rb, Cs được điều chế bằng cách dùng canxi sắt (Ca) ở nhiệt độ cao (700 oC) khử muối clorua trong chân không.
kim loại kiềm
hydro
liti (Lý)
Natri (NaO)
Kali (K)
Rubidi (RB)
Xesi (Cc)
franxi (cha)
Chắc hẳn các bạn đang thắc mắc tại sao hiđro lại nằm trong danh sách kim loại kiềm đúng không? Và đây là lời giải thích: khi hydro có mặt trong kim loại, nó là kim loại kiềm. Ở nhiệt độ và áp suất bình thường, hydro tồn tại ở dạng khí và có tính chất phi kim.
Giá trị của kim loại kiềm là gì?
Hydro – Hóa trị I
Liti (Li) – Hóa trị I
Natri (Na) – Hóa trị I
Kali (K) – Hóa trị I
Rubidi (Rb) – Hóa trị I
Xesi (Cs) – Hóa trị I
Franxi(Fr)- Hóa trị I
=> Kim loại kiềm có hóa trị 1.
Tính chất hóa học của kim loại kiềm
Các nguyên tử kim loại kiềm đều có năng lượng ion hóa thấp I1 và điện thế chuẩn rất âm E0. Do đó, kim loại kiềm là chất khử rất mạnh.
Xem thêm: Mẫu Chữ Ký Đẹp – Top 100 Mẫu Chữ Ký Đẹp Nhất
Kim loại kiềm tác dụng với phi kim
Hầu hết các kim loại kiềm đều có thể bị khử thành phi kim.
Ví dụ, kim loại Na đốt cháy natri peroxide Na2O2 trong môi trường oxy khô. Oxy trong peroxit có số oxi hóa -1.
2Na + O2 -> Na2O2 (có tác dụng nhiệt)
Kim loại kiềm tác dụng với axit
Tất cả các kim loại kiềm đều dễ dàng khử ion H+ trong dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng) thành khí H2 (phản ứng nổ nguy hiểm): 2Li + 2HCl → 2LiCl + H2↑
Dạng tổng quát: 2M + 2H+ → 2M+ + H2↑
Kim loại kiềm tác dụng với nước
Kim loại kiềm dễ dàng khử nước bằng cách giải phóng khí hiđro: 2Na + 2H2O → 2NaOH (dd) + H2↑
Dạng tổng quát: 2M + 2H2O → 2MOH(dd) + H2↑
Do đó, kim loại kiềm được bảo vệ bằng cách ngâm trong dầu hỏa.
Ứng dụng của kim loại kiềm
Kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng.
Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
Kim loại kiềm được sử dụng rộng rãi trong tổng hợp hữu cơ.
Kim loại kiềm được dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.
Các kim loại kali và natri được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số nhà máy điện hạt nhân.
Sản xuất các hợp chất có nhiệt độ nóng chảy thấp dùng trong thiết bị báo cháy, v.v.
Chúng tôi hy vọng bạn có thể hiểu được với những kiến thức trên Kim loại kiềm là gì?Loại hoá trị nào, tác dụng với nước? Được thôi. Chúc bạn học tốt.
Chuyên mục Hóa Học, Chủ Đề Tự Nhiên Thẻ Luyện Tập Tính Hóa Trị, Cách Tìm Hóa Trị Nguyên Tố, Hóa Trị Nguyên Tố Hóa Học, Hóa Trị Nguyên Tố Hóa Học, Tiểu Luận Hóa Trị Là Gì